Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C 6 H 6 tác dụng hết với Cl 2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là
A. 14g
B. 16g
C. 18g
D. 20g
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C 6 H 6 tác dụng hết với Cl 2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là
A. 14g
B. 16g
C. 18g
D. 20g
Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18g
B. 19g
C. 20g
D. 21g
Đáp án A
Hướng dẫn nC6H6 = 15,6 / 78 = 0,2 mol; mclobenzen = 0,2.0,8. 112,5 = 18 gam
Cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với clo (xt: bột Fe), H = 80%. Lượng clobenzen thu được là:
A. 14 gam.
B. 16
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Đáp án C
Với H = 80% → nC6H5Cl = 0,8nC6H6 = 0,16 mol → mC6H5Cl = 18 gam.
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
C 6 H 6 + Cl 2 → t ° C 6 H 5 Cl + HCl
Theo phương trình hoá học : số mol C 6 H 6 = số mol C 6 H 5 Cl
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
n C 6 H 5 Cl = 15,6/78 x 80/100 = 0,16mol
=> m C 6 H 5 Cl = 0,16 x 112,5 = 18g
Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 69,33%
B. 71%
C. 72,33%
D. 79,33%
Đáp án A
Hướng dẫn nbenzen = 1 mol; nclobenzen = 0,6933 mol => H = 69,33%
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Clo (xúc tác Fe), hiệu suất của phản ứng đạt 80% là:
\(C_6H_6+Cl_2\) ( Xúc tác bột Fe ) \(\rightarrow C_6H_5Cl\)
nC6H6 = 0,2 mol.
Suy ra:
nC6H5Cl = 0,2 mol.
mC6H5Cl = 0,2.112,5.0,8 = 18 (g)
C6H6 + Cl2 (Xúc tác bột Fe) → C6H5Cl
nC6H6 = 0,2 mol.
Suy ra:
nC6H5Cl = 0,2 mol.
mC6H5Cl = 0,2.112,5.0,8 = 18 (g)
C6H6 + Cl2 (Xúc tác bột Fe) → C6H5Cl
nC6H6 = 0,2 mol.
Suy ra:
nC6H5Cl = 0,2 mol.
mC6H5Cl = 0,2.112,5.0,8 = 18 (g)
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
\(C_6H_6+Cl_2\xrightarrow[t^o]{Fe}C_6H_5Cl+HCl\)
Theo phương trình hoá học : số mol C6H6 = số mol C6H5Cl.
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
\(n_{C6H5Cl}=\dfrac{15,6}{78}.\dfrac{80}{100}=0,16mol\Rightarrow m_{C5H5Cl}=0,16.112,5=18g\)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
C6H6+Cl2\(\xrightarrow[t^0]{FE}\)C6H5Cl+HCl
Theo phương trình hoá học : số mol C6H6 = số mol C6H5Cl.
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
nC6H5Cl=15,678×80100=0,16(mol)⇒mC5H5Cl=0,16×112,5=18(gam)
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo:
\(C_6H_6+Cl_2\xrightarrow[t^{.0}]{Fe}C_6H_5Cl+HCl\)
Theo phương trình hoá học : số mol C6H6 = số mol C6H5Cl.
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
\(n_{C_6H_5Cl}=\dfrac{15,6}{78}.\dfrac{8}{100}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_5H_5Cl}=0,16.112,5=18\left(g\right)\)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
C6H6+Cl2\(\xrightarrow[t^0]{FE}\)C6H5Cl+HCl
Theo phương trình hoá học : số mol C6H6 = số mol C6H5Cl.
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
nC6H5Cl=15,678×80100=0,16(mol)⇒mC5H5Cl=0,16×112,5=18(gam)
Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là
A. 62,5%
B. 75%
C. 82,5%
D. 80%
Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 12,56 gam
B. 15,7 gam
C. 19,625 gam
D. 23,8 gam